50 lệnh linux cơ bản thường sử dụng nhất
- clear: xóa mọi câu lệnh đã thao tác trên màn hình
- ls tenthumuc: hiển thị nội dung bên trong thư mục
- cat tentaptin: show nội dung tệp tin dưới của sổ dùng lệnh
- rm tentaptin: lệnh dùng để xóa tệp tin
- cp taptinnguon taptindich: coppy một tệp tin
- passwd: lệnh đổi mật khẩu
- motd: thông điệp của ngày ( gầngi ống với tren router cisco)
- finger tentruycap: Chương trình tìm kiếm thông tin người dùng
- startx: khởi động và giao giện đò họa tương đương với init3
- less tentaptin hoặcr more tentaptin: hiện thị nội dung tệp tin nhưng chỉ một trang không như lênh cat
Danh sách 50 lệnh linux cơ bản
- info: Hiển thị thông tin và tài liệu trên shell, các tiện ích và chương trình.
- lpr tentaptin: Gửi tập tin tới máy in
- grep chuoi tentaptin: tìm kiếm một chỗi trong tập tin ( lệnh này đc sử dụng rất nhiều )
- head tentaptin: đơn giản hiển thị 10 dòng đầu tiên của tập tin
- tail tentaptin: dùng đẻ hiển thị 10 dòng cuối cùng của tập tin
- mv tentaptincu tentaptinmoi: Di chuyển hoặc đổi tên tập tin
- file tentaptin: Hiển thị thông tin về nội dung của tập tin
- echo chuoi: Sao chép chuỗi tới màn hình dòng lệnh ( thường thì phảik ết hợp với một lệnh dùng để sử lý chuỗi ta xuất ra)
- date: Hiển thị ngày và giờ hiện tại
- cal: Hiển thị lịch ( như calc trên windows)
Danh sách 50 lệnh linux cơ bản
- gzip tentaptin: Nén một tập tin
- gunzip tentaptin: ngược leij với gzip
- which lenh: Hiển thị đường dẫn tới lệnh
- whereis lenh: Hiển thị đường tới nơi chứa lệnh ( thư mụchu ứ lệnh)
- who: Hiển thị các phiên (người dùng đã đang nhập)
- finger tentruycap@server: Thu thập thông tin chi tiết về người dùng hiện đang dùng hệ thống
- w: Hiễn thị người dùng đã đăng nhập và các tiến đang trình sử dụng
- mesg y/n: Đặt tùy chọn để các người dùng khác viết thông điệp cho bạn
- write nguoidung: Gửi tin nhắn cho người dùng khác trong mạng lan
- talk nguoidung: Cho phép 2 người chat với nhau
Danh sách 50 lệnh linux cơ bản
- chmod quyen tentaptin: Thay đổi phân quyền trên tệp tin
- mkdir tenthumuc: dùng để tạo mộtt hư mục mới
- rmdir tenthumuc: ngược lại với lệnh mkdir
- ln existingfile new-link: Tạo một đường dẫn tới một tập tin (liên kết cứng)
- df: Hiển thị tất cả các mount của hệ thộng
- top: Hiển thị danh sách các tiến trình đang chạy
- tty: Hiển thị tên của cửa sổ dòng lệnh mà trên đó lệnh được dùng
- kill PID hoặc số %job: Ngừng một tiến trình bằng số PID (Process Identification Number) hoặc số công việc
- jobs: Hiển thị một danh sách các công việc hiện tại
- netstat: Hiển thị các kết nối hiện hành trê hệ thống
Danh sách 50 lệnh linux cơ bản
- traceroute server: hiện thị đường đi của gói tin từ máy hiện tại tới máy chủ
- nslookup: bộ lệnh dùng để truy vấn máy chủ tên miền ( tương tự như window)
- hostname: Hiển thị tên định danh của hệ thống
- rlogin server: Tiện ích để kết nối với một hệ thống ở xa
- telnet server: kết nối tới một hệ thống khác từ xa
- rcp taptin maytuxa: Được dùng để sao chép từ một máy tính ở xa
- ftp: Tiện ích để truyền tập tin giữa các hệ thống trên một mạng
- rsh lenh: dùng để chạy một lệnh trên hệ thống ở xa mà không cần đăng nhập
- ping server: đơn giản là kiểm tra đường chuyền tới hệt hống đích
- lcd duongdanthumuc: Thay đổi thư mục máy cục bộ khi đã đăng nhập ở trên máy ở xa
Trên đây là danh sách 50 lệnh Linux cơ bản mà Công Nghệ CIT đã tổng hợp. Chúc các bạn thành công!!!